Mục lục nội dung:
Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc là ngôi trường danh giá và nổi tiếng nhất của Hàn Quốc tính đến thời điểm hiện tại. Nó cũng được biết đến là ngôi trường đại học đầu tiên của xứ kim chi.
· Tên tiếng Hàn: 서울대학교
· Tên tiếng Anh: Seoul National University (SNU)
· Năm thành lập: 1900
· Số lượng sinh viên: 000 sinh viên
· Học phí tiếng Hàn: 600.000 KRW/ năm
· Ký túc xá: 850.000 – 1.000.000 KRW/ kỳ
· Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
· Website: http://www.snu.ac.kr
Seoul National University là ngôi trường mơ ước không chỉ của hầu hết các bạn sinh viên Hàn Quốc mà rất nhiều sinh viên quốc tế cũng có khao khát được tham gia học tập tại đây. Đại học Quốc gia Seoul với số điểm tuyển sinh đầu vào rất cao với các tiêu chí khác nhau và tất nhiên tỉ lệ chọi cũng cao ngất ngưởng vì ai cũng muốn mình được học tại một trường đại học thật tốt. Ngày nay Đại học Seoul được biết đến là trường đại học quốc gia hàng đầu tại Hàn Quốc với số lượng sinh viên khoảng 30.000 và có 24 trường thành viên thực thuộc. Trường có có ba cơ sở:
· Cơ sở Gwanak: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Là trụ sở chính, đồng thời là nơi tập trung giảng dạy của hầu hết các lĩnh vực
· Cơ sở Yeongeun: Cơ sở này dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, nha khoa, điều dưỡng. Tại đây có Bệnh viện đại học Quốc gia Seoul
· Cơ sở Pyeongchang
Cổng chính trường đại học quốc gia Seoul
ĐH Quốc gia Seoul không chỉ là ngôi trường nổi tiếng nhất trong các trường đại học ở Seoul mà còn là ngôi trường danh giá nhất của Hàn Quốc. Đây cũng là trường kỷ lục đào tạo nhiều chuyên ngành nhất tại Hàn Quốc và thế giới với 19.000 chuyên ngành. Mọi quy trình về giảng dạy đào tạo đều đạt chuẩn quốc tế.
Đại học Quốc gia Seoul hiện nay có liên kết đào tạo với gần 100 quốc gia và 156 trường đại học trên thế giới. Trong đó có một số trường đại học nổi tiếng thế giới như Đại học Harvard, Đại học Standford, Đại học Tale… Đồng thời, có liên kết thân thiết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu của 40 quốc gia trên thế giới.
Seoul National University xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), xếp thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings). Xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings. Một con số mà bất cứ trường đại học nào cũng mong muốn. Với những thành tích này, Đại học Quốc gia Seoul không hổ danh là ngôi trường danh giá nhất của xứ sở kim chi.
Nổi tiếng về chất lượng giảng dạy và đào tạo, trong nhiều thập kỷ qua SNU hàng năm đều đào tạo ra những nhân tài phục vụ cho đất nước, chúng đều được chứng minh qua các con số cũng như những gương mặt có sức ảnh hưởng lớn không chỉ trong nước mà trên cả quốc tế.
· 38% CEO của 100 công ty hàng đầu Hàn Quốc và 88% thẩm phán tại Tòa án tối cao là cựu sinh viên SNU.
· Gần 60% bộ trưởng chính phủ và khoảng một nửa số thành viên của Quốc hội cũng là một phần của cựu sinh viên SNU năm 2007.
· Ban Ki-Moon, Tổng thư ký hiện tại của Liên Hợp Quốc.
· Kim Young-sam, Tổng thống thứ bảy của Hàn Quốc (1993-1998).
· Jong-wook Lee, cựu Tổng giám đốc WHO.
· Ông Gong Ro-Myung (Bộ trưởng Bộ Ngoại Giao – Hàn Quốc)
· Ông Min Keh-Sik (Chủ tịch tập đoàn Hyun-dai)
· Chung Unchan – cựu thủ tướng Hàn Quốc
· Rebekah Kim – giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
· Nữ diễn viên Kim Tae Hee cũng từng theo học tại trường với chuyên ngành thiết kế thời trang, cô cũng từng là chủ tịch SNU Women’s Ski Club tại trường.
Cựu sinh viên trường Đại học Quốc gia Seoul
Tính đến nay, trường Đại học Seoul bao gồm 24 trường thành viên trực thuộc, danh sách có:
1. Viện Sau đại học
2. Viện Sau ĐH Khoa Quản trị công
3. Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu môi trường
4. Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu quốc tế
5. Viện Sau ĐH Khoa Kinh doanh
6. Viện Sau ĐH Khoa học công nghệ
7. Viện Sau ĐH Khoa Nha khoa
8. Viện Sau ĐH Khoa Luật
9. Viện Sau ĐH Khoa Y
10. Trường CĐ Khọc học xã hội
11. Trường CĐ Khoa học tự nhiên
12. Trường CĐ Nông nghiệp và Khoa học đời sống
13. Trường CĐ Quản trị kinh doanh
14. Trường CĐ Giáo dục
15. Trường CĐ Kỹ thuật
16. Trường CĐ Mỹ thuật
17. Trường CĐ Luật
18. Trường CĐ Nghiên cứu tự do
19. Trường CĐ Sinh thái học con người
20. Trường CĐ Y
21. Trường CĐ Điều dưỡng
22. Trường CĐ Dược
23. Trường CĐ Dược thú y
24. Trường CĐ Âm nhạc
Bệnh viện trường Đại học Quốc gia Seoul
Dưới đây là các chương trình đào tạo của Đại học Quốc gia Seoul dành cho những người đang cần tìm hiểu.
Chương trình tiếng Hàn của Đại học Seoul
Cũng giống như các trường đại học khác ở Hàn Quốc, để đáp ứng quá trình quốc tế hóa chương trình đào tạo. Đại học Quốc gia Seoul có chương trình Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (KLCP), được thành lập đầu tiên bởi Viện Giáo dục Ngôn ngữ SNU vào năm 1969.
Các ngành của Đại học Seoul
Nhân văn
· Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha
· Ngôn ngữ học
· Khoa ngôn ngữ và văn minh châu Á
· Khoa lịch sử Hàn Quốc
· Khoa lịch sử châu Á
· Khoa lịch sử phương Tây
· Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật
· Khoa Triết học
· Khoa nghiên cứu tôn giáo
· Khoa thẩm mỹ
Khoa học xã hội
· Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế
· Khoa học chính trị
· Quan hệ quốc tế
· Kinh tế học
· Xã hội học
· Nhân chủng học
· Tâm lý học
· Môn Địa lí
· Phúc lợi xã hội
· Giao tiếp
Khoa học tự nhiên
· Khoa học toán
· Số liệu thống kê
· Vật lý và Thiên văn học
· Vật lý
· Thiên văn học
· Hóa học
· Sinh học
· Khoa học Trái đất và Môi trường
Nông nghiệp và Khoa học cuộc sống
· Khoa Khoa học thực vật
· Khoa Khoa học Lâm nghiệp
· Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật
· Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học
· Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và
· Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn
· Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn
· Thông tin khu vực
Quản trị Kinh doanh
Sư phạm
· Phòng Giáo dục
· Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc
· Tiếng Anh
· Ngôn ngữ Đức
· Ngôn ngữ Pháp
· Giáo dục Xã hội
· Lịch sử
· Địa lý
· Đạo đức
· Toán học
· Vật lý
· Hóa học
· Sinh học
· Khoa học Trái đất
· Giáo dục thể chất
Kỹ thuật
· Xây dựng dân dụng và môi trường
· Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ
· Tài liệu khoa học và kỹ thuật
· Kỹ thuật Điện và Máy tính
· Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
· Kỹ thuật hóa học và sinh học
· Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc
· Kỹ thuật công nghiệp
· Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
· Kỹ thuật hạt nhân
· Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
Mỹ thuật
· Tranh Đông phương
· Hội họa
· Điêu khắc
· Thủ công mỹ nghệ và thiết kế
Nghiên cứu tự do
Sinh thái nhân văn
· Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em
· Khoa học tiêu dùng
· Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình
· Thực phẩm và Dinh dưỡng
· Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang
Y học
· Y học sơ bộ
· Y học chuyên sâu
Âm nhạc
· Thanh nhạc
· Sáng tác
· Lý thuyết âm nhạc
· Nhạc cụ
· Khoa âm nhạc Hàn Quốc
Điều dưỡng
Dược
· Dược
· Sản xuất dược phẩm
Thú y
· Thú y
· Thú y sơ bộ
Trường Seoul National University đào tạo hệ cử nhân đại học và cao học với nhiều chuyên ngành đào tạo ở các lĩnh vực khác nhau. Đăng ký du học tại SNU bạn có thể lựa chọn trong số 19.000 chuyên ngành với các lĩnh vực về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, quản trị kinh doanh, điều dưỡng, kỹ thuật, nông nghiệp,… Ngoài ra một số chuyên ngành được xem là thế mạnh đào tạo của trường đó là âm nhạc, nghệ thuật, thú y, sư phạm, sinh thái học con người, luật, dược.
Đại học Quốc gia Seoul tổ chức giảng dạy và đào tạo các chuyên ngành bằng cả ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Hàn nên khi đăng ký chọn lớp, bạn có thể lựa chọn sao cho phù hợp với mong muốn của mình.
Một số chuyên ngành của trường:
Trường trực thuộc |
Khoa/chuyên ngành |
Nhân văn |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Khoa ngôn ngữ và văn minh châu Á Khoa lịch sử Hàn Quốc Khoa lịch sử châu Á Khoa lịch sử phương Tây Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật Khoa Triết học Khoa nghiên cứu tôn giáo Khoa thẩm mỹ |
Khoa học xã hội |
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế Khoa học chính trị Quan hệ quốc tế Kinh tế học Xã hội học Nhân chủng học Tâm lý học Môn Địa lí Phúc lợi xã hội Giao tiếp |
Khoa học tự nhiên |
Khoa học toán Số liệu thống kê Vật lý và Thiên văn học Vật lý Thiên văn học Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống |
Khoa Khoa học thực vật Khoa Khoa học Lâm nghiệp Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn Thông tin khu vực |
Quản trị Kinh doanh |
Quản trị Kinh doanh |
Sưu phạm |
Phòng Giáo dục Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc Tiếng Anh Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Pháp Giáo dục Xã hội Lịch sử Địa lý Đạo đức Toán học Vật lý Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất Giáo dục thể chất |
Kỹ thuật |
Xây dựng dân dụng và môi trường Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ Tài liệu khoa học và kỹ thuật Kỹ thuật Điện và Máy tính Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật hóa học và sinh học Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Kỹ thuật hạt nhân Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương |
Mỹ thuật |
Tranh Đông phương Hội họa Điêu khắc Thủ công mỹ nghệ và thiết kế |
Nghiên cứu tự do |
Nghiên cứu tự do |
Sinh thái nhân văn |
Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em Khoa học tiêu dùng Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình Thực phẩm và Dinh dưỡng Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang |
Y học |
y học sơ bộ Y học chuyên sâu |
Âm nhạc |
Thanh nhạc Sáng tác Lý thuyết âm nhạc Nhạc cụ Khoa âm nhạc Hàn Quốc |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng |
Dược |
Dược Sản xuất dược phẩm |
Thú y |
Thú y Thú y sơ bộ |
Chương trình liên ngành |
Khoa học thống kê Doanh nhân Quản lý môi trường toàn cầu Nghiên cứu Khoa học thông tin và văn hóa Nghệ thuật truyền thông Quản lý công nghệ Nghiên cứu so sánh nhân văn Đông Á |
Chương trình nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài. Mỗi năm có hơn 3000 sinh viên nhập học. Cho đến nay, đã có 28.000 sinh viên đến từ 90 quốc gia tốt nghiệp tại KLCP. Chương trình đào tạo tiếng Hàn của SNU gồm các khóa học: Khóa học thường xuyên (10 tuần), khóa học tiếng Hàn cho giáo viên, khóa học ngắn hạn (3 – 5 tuần). Mỗi năm sẽ có 4 kỳ học tiếng cho sinh viên nước ngoài đó là kỳ tháng 3, 6, 9 và 12.
Thư viện trường đại học quốc gia Seoul
Là một tổ chức quốc gia, Seoul National University mang đến cơ hội giáo dục tốt nhất với chi phí thấp với học phí trung bình là 6.000 USD mỗi học kỳ. Học phí thay đổi tùy theo chuyên ngành của sinh viên và số tín chỉ.
Học phí thường được trả hai lần một năm trước khi mỗi học kỳ bắt đầu. Đăng ký học kỳ đầu tiên (học kỳ mùa xuân) diễn ra vào cuối tháng 2 và đăng ký học kỳ thứ hai (học kỳ mùa thu) diễn ra vào cuối tháng 8 hàng năm.
Chính sách của trường đại học là sinh viên chịu trách nhiệm về hóa đơn học phí của mình. Trách nhiệm này bao gồm xem xét tuyên bố học phí trực tuyến và đảm bảo rằng học phí của sinh viên được thanh toán vào ngày đáo hạn. Trường đại học có thể từ chối đăng ký cho những sinh viên có hóa đơn không được thanh toán theo thời hạn đã thiết lập.
Nếu có thể săn được học bổng để học tập tại Đại học Quốc gia Seoul thì quả là một điều tuyệt vời, bạn sẽ giảm được áp lực về mặt tài chính cho gia đình và yên tâm học tập. Còn nếu không thì bạn có thể tham khảo mức học phí của trường như dưới đây:
· Phí nhập học: 150.000 Won.
· Học phí học tiếng khoảng 60.000.000 – 120.000.000 VNĐ/ 6 tháng hoặc 1 năm
· Học phí học chuyên ngành khoảng 50.000.000 – 132.000.000 VNĐ/ 1 học kỳ (1 năm thường có 2 kỳ)
· Tiền ký túc xá khoảng 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ/ tháng
· Ăn uống 300.000 – 500.000 Won/tháng.
· Bảo hiểm 180.000 Won/năm.
Đại học Seoul nổi tiếng bậc nhất Hàn Quốc do đó cơ sở vật chất vô cùng khang trang hiện đại. Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao… Mời các bạn tham khảo bảng giá ký túc xá của trường:
Loại phòng |
Phòng một người 13,2 m2/ 14,5m2/ 15,8m2 |
Cơ sở vật chất |
Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí |
1.600.000 KRW/ kỳ |
Loại phòng |
Phòng hai người 17,46m2/ 20,23m2/ 23,27m2 |
Cơ sở vật chất |
Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí |
800.000 KRW/ kỳ (giường tầng) 1.000.000 KRW/ kỳ (giường đơn) |
Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc